tt
Laudetur Jesus Christus - Ngợi khen Chúa Giêsu Kitô NewsFeed
-
Các bài học Thánh Kinh năm B

Lễ Suy Tôn Thánh Giá
Lễ Các Thánh Tử đạo VN
Lễ Chúa Kitô Vua - B
CN I Mùa Vọng - Tin Mừng theo Thánh Marcô 13,33-37
Giáng Sinh và thời thơ ấu của Chúa Giêsu
CN II Mùa Vọng B - Tin Mừng theo Thánh Marcô 1,1-8
Vui học Thánh Kinh tháng 12
CN III Mùa Vọng B - Tin Mừng theo Thánh Ga 1,6-8.19
CN IV Mùa Vọng B - Tin Mừng theo Thánh Luca 1,26-38
Ngày Gia đình
Lễ Thánh Gia Thất
Lễ Hiển Linh
Lễ Chúa Giêsu chịu Phép Rửa
Chúa nhật II Thường niên - B
Chúa nhật III Thường niên - B
Chúa nhật IV Thường niên - B
Chúa nhật V Thường niên - B
Chúa nhật VI Thường niên - B
Chúa nhật VII Thường niên - B
Chúa nhật I Mùa Chay - B
Chúa nhật II Mùa Chay - B
Chúa nhật III Mùa Chay - B
Chúa nhật IV Mùa Chay - B
Chúa nhật V Mùa Chay - B
Lễ Lá B - Tin Mừng Thánh Máccô 14,1-15.47
Lễ Phục Sinh
CN II Phục Sinh B - Tin Mừng Thánh Gioan 20,19-31
CN III Phục Sinh - B
CN IV Phục Sinh - B
Tháng 5
CN V Phục Sinh - B
CN VI Phục Sinh - B
CN Lễ Thăng Thiên - B
Lễ Hiện Xuống
Lễ Chúa Ba Ngôi Năm B
Tháng Thánh Tâm Chúa
Lễ Mình Máu Chúa Kitô Năm B
Lễ Thánh Tâm Chúa Giêsu Năm B
Chúa nhật 11 Thường niên - B
Chúa nhật 12 Thường niên - B
Thánh Gioan Tẩy Giả
Lễ Sinh nhật Thánh Gioan Tẩy Giả
Chúa nhật 13 Thường niên - B
Lễ Thánh Phêrô và Phaolô
Chúa nhật 14 Thường niên - B
Chúa nhật 15 Thường niên - B
Chúa nhật 16 Thường niên - B
Thánh Giacôbê và các Tông đồ
CN 17 TN B - Tin Mừng Thánh Gioan 6,1-15
CN 18 TN B - Tin Mừng Thánh Gioan 6,24-35
CN 19 TN B - Tin Mừng Thánh Gioan 6,41-51
Đức Maria và những phụ nữ trong Thánh Kinh
CN 20 TN B - Tin Mừng Thánh Gioan 6,51-58
CN 21 TN B - Tin Mừng Thánh Gioan 6,59a-69
CN 22 TN B - Tin Mừng Thánh Marcô 7,1-8a.14-15.21-23
CN 23 TN B - Tin Mừng Thánh Marcô 7,31-37
CN 24 TN B - Tin Mừng Thánh Máccô 8,27-35
CN 25 TN B - Tin Mừng Thánh Máccô 9,30-37
CN 26 TN B - Tin Mừng Thánh Máccô 9,38-43.45.47-48
Cuộc đời Thánh Têrêxa Hài Đồng Giêsu - Trinh nữ, Tiến sĩ Hội Thánh - (1873-1897)
CN 27 TN B - Tin Mừng Thánh Marcô 10,2-16
Tháng Mân Côi
CN 28 TN B - Tin Mừng Thánh Marcô 10,17-30
CN 29 TN B - Tin Mừng Thánh Marcô 10,35-45
CN 30 TN B - Tin Mừng Thánh Marcô 10,46-52
CN 31 TN B - Tin Mừng Thánh Marcô 12,28b-34
Tháng Các Linh Hồn - Tin Mừng Thánh Gioan 6,37-40
CN 32 TN B - Tin Mừng Thánh Marcô 12,38-44
CN 33 TN B - Tin Mừng Thánh Marcô 13,24-32
CN 34 TN B - Lễ Chúa Kitô Vua - Tin Mừng Thánh Gioan 18,33-37
Thánh Anrê Tông đồ - Tin Mừng Thánh Mátthêu 4,18-22
Tháng 12 - Tin Mừng Thánh Gioan 1,1-18
Lễ Đức Maria Vô Nhiễm Nguyên Tội - Tin Mừng Thánh Luca 1,26-38
Cuộc đời Thánh Gioan Tẩy Giả - Tin Mừng Thánh Marcô 1,1-8
Cuộc đời Mẹ Maria - Tin Mừng Thánh Gioan 2,1-12
Giáng Sinh và thời thơ ấu của Đức Giêsu
Thánh Stêphanô Tử đạo tiên khởi - Ngày 26-12 - Tin Mừng Thánh Mátthêu 10,17-22; Cv 6,8-10; 7,54-60
Thánh Gioan Tông Đồ - Ngày 27-12 - Tin Mừng Thánh Gioan 20,2-8
Lễ Đức Maria, Mẹ Thiên Chúa - Tin Mừng thánh Luca 2,16-21
Tổ phụ Abraham - Sách Sáng thế ký 12,1-5
Ô chữ Mùa Xuân
Thánh Phaolô Tông đồ trở lại - (Tin Mừng Thánh Marcô 16,15-18; Cv 9,1-22; 22,3-10)
Lễ Dâng Chúa Giêsu vào Đền Thánh - Ml 3,1-4; Dt 2,14-18; Lc 2,22-40
Tháng 2 - Kính THÁNH GIA THẤT - Tin Mừng Thánh Luca 2,22-40
Đức Mẹ Lộ Đức - Tin Mừng Thánh Gioan 2,1-11 - (Ngày 11 tháng 2)
Cuộc đời Chúa Giêsu (3) - Tin Mừng Thánh Mátthêu 27,45-56
Mùa Chay - Tin Mừng Thánh Mátthêu 6,1-6.16-18
Tháng 3 - Tin Mừng Thánh Luca 2,41-51a
Tháng Thánh Giuse - 19 tháng 3 - Tin Mừng Mátthêu 1,16.18-21.24a
Lễ Truyền Tin - Tin Mừng Thánh Luca 1,26-38 - Ngày 25 tháng 3
Thứ Năm Tuần Thánh - Tin Mừng Thánh Gioan 13,1-15
Thứ Sáu Tuần Thánh - Tin Mừng Thánh Gioan 18,1-19,42
Chúa Nhật Phục Sinh - Tin Mừng Thánh Gioan 20,1-9
Tháng 4 - Tin Mừng Phục Sinh Gioan Mc 16,1-8
Tháng 5
Lễ Thánh Giuse thợ - (Ngày 1-5) - Tin Mừng Thánh Mátthêu 13,54-58
Thánh Matthia Tông đồ - (Ngày 14 tháng 5) - (Cv 1,15-17.20-26; Ga 15,9-17)
Đức Maria đi viếng bà Êlisabeth - Tin Mừng Thánh Luca 1,39-56 - Ngày 31 tháng 5
Lễ Thánh Tâm Chúa Giêsu C - Tin Mừng Thánh Luca 15,3-7
Sinh nhật Thánh Gioan Tẩy Giả - Ngày 24 tháng 6 - Tin Mừng Thánh Luca 1,57-66.80
Thánh Phêrô và Thánh Phaolô
Thánh Vinhsơn Phaolô - Tin Mừng Thánh Mátthêu 9,35-38 - Ngày 27 tháng 9
Thánh Venceslao - Tin Mừng Thánh Mátthêu 10,17-22 - Ngày 28 tháng 9
Các Tổng Lãnh Thiên Thần - Tin Mừng Thánh Mátthêu Gioan 1,47-51 - Ngày 29 tháng 9
Thánh Giêrônimô - Tin Mừng Thánh Luca 24,44-49 - Ngày 30 tháng 9
Thánh Phanxicô - Tin Mừng Thánh Mátthêu 11,25-30 - Ngày 4 tháng 10
Lễ Đức Mẹ Mân Côi - Tin Mừng Thánh Luca 1,26-38 - Ngày 7 tháng 10
Thánh Dionysio và các bạn, tử đạo - Tin Mừng Thánh Gioan 17,11b-19 - Ngày 9 tháng 10
Thánh Callisto I, Giáo hoàng, Tử đạo - Tin Mừng Thánh Mátthêu 16,13-20 - Ngày 14 tháng 10
Thánh Simon và Giuđa Tông đồ - Tin Mừng Thánh Luca 6,12-19 - Ngày 28 tháng 10
Các Thánh Tử Đạo VN - Ga 17,11b-19 - Ngày 24 tháng 11
Lễ Chúa Giêsu chịu phép rửa - Tin Mừng Thánh Marcô 1,7-11
Lễ Mẹ Thiên Chúa
Nguyễn Thái Hùng
Tổ phụ Abraham
Sách Sáng thế ký 12,1-5


THÁNH KINH

Thiên Chúa gọi ông Abram

1 ĐỨC CHÚA phán với ông Abram: "Hãy rời bỏ xứ sở, họ hàng và nhà cha ngươi, mà đi tới đất Ta sẽ chỉ cho ngươi. 2 Ta sẽ làm cho ngươi thành một dân lớn, sẽ chúc phúc cho ngươi. Ta sẽ cho tên tuổi ngươi được lẫy lừng, và ngươi sẽ là một mối phúc lành.

3 Ta sẽ chúc phúc cho những ai chúc phúc cho ngươi;

Ai nhục mạ ngươi, Ta sẽ nguyền rủa.

Nhờ ngươi, mọi gia tộc trên mặt đất sẽ được chúc phúc."

4 Ông Abram ra đi, như ĐỨC CHÚA đã phán với ông. Ông Abram được bảy mươi lăm tuổi khi ông rời Kharan. 5 Ông Abram đem theo vợ là bà Xarai, cháu là ông Lót, và mọi tài sản họ đã gầy dựng được, cùng với gia nhân họ đã có tại Kharan. Họ ra đi về phía đất Canaan và đã tới đất đó.

1 The LORD said to Abram: "Go forth from the land of your kinsfolk and from your father's house to a land that I will show you.

2 "I will make of you a great nation, and I will bless you; I will make your name great, so that you will be a blessing.

3 I will bless those who bless you and curse those who curse you. All the communities of the earth shall find blessing in you."4 Abram went as the LORD directed him, and Lot went with him. Abram was seventy-five years old when he left Haran.

5  Abram took his wife Sarai, his brother's son Lot, all the possessions that they had accumulated, and the persons they had acquired in Haran, and they set out for the land of Canaan. When they came to the land of Canaan
.

I. HÌNH TÔ MÀU


* Chủ đề của hình này là gì?

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

* Bạn hãy viết câu Thánh Kinh St 12,1

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

II. TRẮC NGHIỆM

1. Ông Abraham thuộc dòng dõi của ai trong 3 người con của ông Nôê? (St 11,10-32)

a. Ông Sêm
b. Ông Kham
c. Ông Giaphét

2. Cha của ông Abraham tên là gì? (St 11,10-32)

a. Ông Giaphét
b. Ông Giacóp
c. Ông Têrác
d. Ông Haran

3. Ông nội của ông Abraham tên là gì? (St 11,10-32)

a. Ông Lamác
b. Ông Nakho
c. Ông Nôê
d. Ông Hênóc

4. Vợ của ông Abraham, người đã sinh Ixaác, tên là gì? (St 11,10-32)

a. Bà Átnát
b. Bà Haga
c. Bà Xara
d. Bà Minca

5. Ông Abraham ra đi như lời Đức Chúa đã phán khi ông được bao nhiêu tuổi? (Stk 12,1…)

a. 50 tuổi
b. 70 tuổi
c. 75 tuổi
d. 100 tuổi

6. Khi tiến vào miền đất Canaan, ông Abraham đã lập một bàn thờ để kính Đức Chúa và để kêu cầu Danh Đức Chúa.  Nơi ấy được gọi là gì? (St 12,1…)

a. Salem
b. Sikhem
c. Xinai
d. Khôrếp

7. Sau khi chiến thắng vua Cơdolaôme trở về, ông Abraham gặp một người, là vua thành Salem và là tư tế của Thiên Chúa. Người này tên là gì? (St 14,1-24)

a. Saun
b. Menkixêđê
c. Đavít
d. Đanien

8. Khi gặp Menkixêđê, tư tế của Thiên Chúa, ông Abraham đã dâng bao nhiêu phần trăm chiến lợi phẩm của mình? (St 14,1-24)

a. Một phần mười
b. Hai phần mười
c. Ba phần mười
d. Bảy phần mười

9. Người con mà Đức Chúa hứa sẽ ban cho ông Abraham do bà Xara sinh ra tên là gì? (St 17,1-27)

a. Giacóp
b. Ixaác
c. Êxau
d. Giuse

10. Thành nào được ông Abraham xin đừng bị thiêu huỷ? (St 18,16)

a. Thành Giêrikhô
b. Thành Xơđôm
c. Thành Nadarét
d. Thành Salem

11. Mảnh đất Thiên Chúa hứa ban cho ông Abram tên là gì? (St 12,6-7)

a. Cana
b. Canaan
c. Syria
d. Ai cập

12. Khi mất con cái đã chôn ông Abraham tại đâu? (Stk 25,9)

a. Hang Mácpêla
b. Núi Xinai
c. Núi Ho
d. Núi Môrigia

III. Ô CHỮ 


Những gợi ý

1. Cháu của ông Abram tên là gì? (St 13,1)

2. Thành mà ông Abraham can thiệp xin đừng tiêu diệt là thành nào? (St 18,16)

3. Đây là nơi con cái đã chôn ông Abraham. (St 25,9)

4. Nữ tì của bà Xarai tên là gì? (St 16,1)

5. Khi nghe Thiên Chúa bảo ông Abraham: “Sang năm, tôi sẽ trở lại thăm ông, và khi đó bà Xara, vợ ông sẽ có 1 con trai”. Bà Xara đã có thái độ gì? (St 18,12)

6. Vợ ông Abram tên là gì? (St 11,29)

7. Ai được ông Menkixêđê, vua thành Salem, tư tế của Thiên Chúa tối cao chúc phúc? (Stk 14,18-19)

8. Cha ông Abram tên là gì? (St 11,27)

9. Người con trai của ông Abraham và bà Xara tên là gì? (St 21,3)

10. Ai đã đứng ra xin hai sứ thần đừng phá hủy thành Xơđôm? (St 18,16)

11. Mảnh đất Thiên Chúa hứa ban cho ông Ápram tên là gì? (St 12,6-7)

12. Con trai ông Ápram với nữ tỳ Haga tên là gì? (St 16,17)

Hàng dọc: Chủ đề của ô chữ này là gì?


VI. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG

“Ta sẽ làm cho ngươi thành một dân lớn, sẽ chúc phúc cho ngươi. Ta sẽ cho tên tuổi ngươi được lẫy lừng, và ngươi sẽ là một mối phúc lành.” (St 12,2)

***

Giải đáp VUI HỌC THÁNH KINH

TỔ PHỤ ABRAHAM

Sách Sáng thế ký 12,1-5

I. HÌNH TÔ MÀU

* Chủ đề: Đức Chúa kêu gọi ông Abram
 
* Câu Thánh Kinh St 12,1: ĐỨC CHÚA phán với ông Abram: "Hãy rời bỏ xứ sở, họ hàng và nhà cha ngươi, mà đi tới đất Ta sẽ chỉ cho ngươi.”

II. TRẮC NGHIỆM

1. a. Ông Sêm (St 11,10-32)
2. b. Ông Giacóp (St 11,10-32)
3. b. Ông Nakho (St 11,10-32)
4. c. Bà Xara (St 11,10-32)
5. c. 75 tuổi (St 12,1…)
6. b. Sikhem (St 12,1…)
7. b. Menkixêđê (St 14,1-24)
8. a. Một phần mười (St 14,1-24)
9. b. Ixaác (St 17,1-27)
10. b. Thành Xơđôm (St 18,16)
11. b. Canaan (St 12,6-7)
12. a. Hang Mácpêla (St 25,9)

III. Ô CHỮ  

1. Lót (St 13,1)
2. Xơđôm (St 18,16)
3. Mácpêla (St 25,9)
4. Haga (St 16,1)
5. Cười thầm (St 18,12)
6. Xarai (St 11,29)
7. Abram (St 14,18-19)
8. Têrac (St 11,27)
9. Ixaác (St 21,3)
10. Abraham (St 18,16)
11. Canaan  (St 12,6-7)
12. Ítmaen (St 16,17)

Hàng dọc: Tổ phụ Ápraham


4682