Tình trạng thê thảm của các thụ tạo không thể làm phai nhoà niềm vui sâu xa trong tâm hồn tôi, đó là “dòng chảy an bình” được trào tuôn khi tôi tưởng nghĩ đến phúc lành vô biên, lớn lao và bất biến của Đấng Tạo Hoá. Chúng ta phải “tạ ơn Thiên Chúa vì vinh quang cao cả của Người”, hân hoan vì Người là Thiên Chúa.

Đấng đáng kính Charles de Foucauld
Truyen-tin.net - Sơ lược dữ kiện:

  • ♥ Tiểu sử Các Thánh: 272
  • ♥ Các Bài đọc thánh lễ: 772
  • ♥ Văn hoá, nghệ thuật: 1154
  • ♥ Tin tức, chuyên đề... 15127
  • ♥ Thư viện hình ảnh: 6916
  • ♥ Suy niệm Lới Chúa: 784
  • ♥ Video: 2269
  • ♥ Tài liệu tham khảo: 780

... cùng những sưu tập khác.
tt
Laudetur Jesus Christus - Ngợi khen Chúa Giêsu Kitô NewsFeed
-
TƯ LIỆU » Giáo Tỉnh Huế» TGP Huế
S  M  L
(Cập nhật: 09/03/2008)
 
II. ĐỊA LÝ VÀ DÂN SỐ

1. Ranh giới:

 

  Tổng giáo phận Huế nằm dọc theo bờ biển miền Trung Việt Nam, từ sông Gianh ở phía Bắc giáp với giáo phận Vinh đến đèo Hải Vân ở phía Nam giáp với giáo phận Đà Nẵng. Phía Đông là biển Đông. Phía Tây là biên giới Việt-Lào. Phần đất Tổng giáo phận Huế nằm trên các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế với diện tích 16.033km2.

 

  Sông: Tính từ Bắc vào Nam có sông Gianh, sông Bến Hải, sông Thạch Hãn, sông Hương và nhiều sông ngắn ở vùng Thừa Thiên Huế.

 

  Núi: dãy Trường Sơn chạy dọc theo sườn phía Tây của giáo phận làm thành biên giới Việt-Lào với một số đèo nổi tiếng: đèo Mụ Già, Lao Bảo, Hải Vân và khu du lịch Bạch Mã.

 

  Theo thống kê của giáo phận dân số hiện nay là 2.150.700 người, đa số là người Kinh, nhưng cũng có một số ít người dân tộc thiểu số: khoảng 25.500 người Bru Vân Kiều ở Quảng Trị, khoảng 6.500 người Tà Ôi ở Quảng Trị và Bắc Thừa Thiên, khoảng 500 người Kơ Tu ở Tây Nam Thừa Thiên, khoảng 1.000 người Chứt ở Quảng Bình.

 

2. Địa chỉ Toà tổng giám mục Huế:

 

6 Nguyễn Trường Tộ, TP. Huế.

Đt: 054 823100 - 824937

Email: tgmhue@dng.vnn.vn;

Fax: 84 054 833656

 

3. Giáo hạt và giáo xứ:

 

Hạt thành phố: Sth: 16.019.

 

1. Gx. A Lưới. Sth: 530. Đc: Sơn Thuỷ, A Lưới, Thừa Thiên (TT) Huế.

2. Gx. Bình Điền.  Sth: 560. Đc: Bình Điền, Hương Trà, TT- Huế.

3. Gx. An Vân. Sth: 399. Đc: Hương An, Hương Trà, TT- Huế.

4. Gx. Đá Hàn. Sth: 866. Đc: Hương Thọ, Hương Trà, TT- Huế.  

5. Gx. Đốc Sơ. Sth: 795. Đc: Hương Sơ, TP. Huế.

6. Gx. Đức Mẹ Hằng Cứu Giúp. Sth: 1.979. Đc: Phú Nhuận, TP. Huế.

7. Gx. Gia Hội. Sth: 756. Đc: Phú Cát, TP.Huế.

8. Gx. Ngọc Hồ. Sth: 420. Đc: Hương Hồ, Hương Trà, TT- Huế.

9. Gx. Thánh Giuse. Sth: 293. Đc: Vĩnh Ninh, TP. Huế.         

10. Gx. Phú Hậu. Sth: 867. Đc: Phú Hậu, TP. Huế.

11. Gx. Phường Đúc. Sth: 505. Đc: Phường Đúc, TP. Huế.

12. Gx. Phanxicô. Sth: 371. Đc: Phú Nhuận, TP. Huế.

13. Gx. Phủ Cam. Sth: 4.940. Đc:  Phước Vĩnh, TP. Huế.

14. Gx. Tân Thuỷ. Sth: 228. Đc: Tổ 17, Vĩ Dạ, TP. Huế.

15. Gx. Tây Linh. Sth: 879. Đc: Thuận Lộc, TP. Huế.

16. Gx. Tây Lộc. Sth: 500. Đc: 146 Nguyễn Trãi, Tây Lộc, TP. Huế.

17. Gx. Thiên An. Sth: 192. Đc: Thuỷ Xuân, Thuỷ An, TP. Huế.

18. Gx. Xuân Long. Sth: 812. Đc: Kim Long, TP. Huế.

19. Gx. Nam Phổ. Sth: 127. Đc: Nam Thượng, Phú Thượng, Phú Vang.

 

Hạt Hương Phú: Sth: 6.615.

 

20. Gx. An Truyền. Sth: 780. Đc: Phú An, Phú Vang, TP. Huế.

21. Gx. Dưỡng Mong. Sth: 624. Đc: Vinh Thái, Phú Vang, TP. Huế.

22. Gx. Phù Lương. Sth: 988. Đc: Ttr. Phú Bài, Hương Thuỷ, TP. Huế.

23. Gx. Lại Ân. Sth: 361. Đc: Phú Mậu, Phú Vang, TP. Huế.

24. Gx. Lương Văn. Sth: 649. Đc: Thuỷ Lương, Hương Thuỷ, TP. Huế.

25. Gx. Thần Phù. Sth: 632. Đc: Thuỷ Châu, Hương Thuỷ, TP. Huế.

26. Gx. Tiên Nộn.  Sth: 231. Đc: Phú Mậu, Phú Vang, TP. Huế.

27. Gx. Tân Mỹ. Sth: 943. Đc: Phú Tân, Phú Vang, TP. Huế.

28. Gx. Cự Lại. Sth: 460. Đc: Phú Hải, Phú Vang, TP. Huế.

29. Gx. Quy Lại. Sth: 444. Đc: Phú Thanh, Phú Vang, TP. Huế.

 

Hạt Hương Quảng Phong: Sth: 7.894

 

30. Gx. Dương Sơn. Sth: 1.146. Đc: Hương Toàn, Hương Trà, TP. Huế.

31. Gx. Đông Lâm. Sth: 442. Đc: Quảng Vinh, Quảng Điền, TP. Huế.

32. Gx. Hương Lâm. Sth: 894. Đc: Điền Hương, Phong Điền, TP. Huế.

33. Gx. Kim Đôi. Sth: 345. Đc: 32 xã Quảng Thành, Quảng Điền, TT - Huế

      Đt: 054.556227; 0914977440.    

34. Gx. Linh Thuỷ. Sth: 424. Đc: Quảng Ngạn, Quảng Điền,  TP. Huế.

35. Gx. Nhất Đông. Sth: 860.  Đc: Điền Hương, Phong Điền,  TP. Huế.

36. Gx. Phú Xuân. Sth: 1.081. Đc: Phong Hoà, Phong Điền,  TP. Huế.

37. Gx. Sơn Công. Sth: 754. Đc: Sơn Công, Hương Vân, Hương Trà,  TP. Huế.

38. Gx. Tân Sơn. Sth: 1.713. Đc: Phong Sơn, Phong Điền,  TP. Huế.

39. Gx. Thạch Bình. Sth: 502. Đc: Trấn Sịa, Quảng Điền,  TP. Huế.

40. Gx. Thành Công. Sth: 203. Đc: Quảng Công, Quảng Điền,  TP. Huế.

 

Hạt Hải Vân: Sth: 19.848

 

41. Gx. An Bằng. Sth: 768. Đc: Hương Toàn, Hương Trà.

42. Gx. Cầu Hai. Sth: 1.385. Đc: Lộc Trì, Phú Lộc.

43. Gx. Hà Thanh. Sth: 1.635. Đc: Vinh Thanh, Phú Vang.

44. Gx. Hà Úc. Sth: 3.012. Đc: Vinh An, Phú Vang.

45. Gx. Lăng Cô. Sth: 2.001. Đc: Lăng Cô, Phú Lộc.

46. Gx. Loan Lý. Sth: 865. Đc: Lăng Cô, Phú Lộc.

47. Gx. Nam Đông. Sth: 1.020. Đc: Nam Đông, TT Huế.

48. Gx. Nước Ngọt. Sth: 4.036. Đc: Lộc Thuỷ, Phú Lộc.

49. Gx. Phước Tượng. Sth: 717. Đc: Lộc Trì, Phú Lộc.

50. Gx. Phường Tây. Sth: 875. Đc: Vinh Hưng, Phú Lộc.

51. Gx. Sao Cát. Sth: 1.070. Đc: Lộc Hải, Phú Lộc.

52. Gx. Thừa Lưu. Sth: 1.386. Đc: Lộc Tiến, Phú Lộc.

53. Gx. Truồi. Sth: 618. Đc: Lộc An, Phú Lộc.

54. Gx. Vinh Hoà. Sth: 460. Đc: Vinh Hiền, Phú Lộc.

 

Hạt Quảng Trị: Sth: 10.094

 

55. Gx. Bố Liêu. Sth: 1.137. Đc: Triệu Hoà, Triệu Phong, Quảng Trị.

56. Gx. Cây Da. Sth: 405. Đc: Diên Trường, Hải Thọ, Hải Lăng, Quảng Trị.

57. Gx. Diên Sanh. Sth: 322. Đc: Hải Thọ, Hải Lăng, Quảng Trị.

58. Gx. Đại Lộc. Sth: 623. Đc: Triệu Thuận, Triệu Phong, Quảng Trị.

59. Gx. Đông Hà. Sth: 3.203. Đc: Đông Hà, Quảng Trị.

60. Gx. Kẻ Văn. Sth: 669. Đc: Hải Tân. Hải Lăng, Quảng Trị.

61. Gx. La Vang. Sth: 400. Đc: Hải Phú, Hải Lăng, Quảng Trị.

62. Gx. Mỹ Chánh. Sth: 613. Đc: Hải Chánh, Hải Lăng, Quảng Trị.

63. Gx. Thuận Nhơn. Sth: 868. Đc: Hải Vĩnh, Hải Lăng, Quảng Trị.

64. Gx Trí Bưu. Sth. 1.408. Đc: Phường 2, Quảng Trị.

65. Gx. Ngô Xá. Sth: 318. Đc: Triệu Trung, Triệu Phong, Quảng Trị.

66. Gx. Phước Tuyền. Sth: 701. Đc: Cam Thanh, Cam Lộ, Quảng Trị.

67. Gx. An Đôn. Sth: 128. Đc: Triệu Thương, Triệu Phong, Quảng Trị.

I. LỊCH SỬ <<
III. TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH >>
 
Ý CẦU NGUYỆN THÁNG 5-2024
Cầu nguyện cho việc đào tạo các tu sĩ nam nữ và các chủng sinh
Chúng ta hãy cầu nguyện để các tu sĩ nam nữ và các chủng sinh được lớn lên trong tiến trình ơn gọi nhờ việc đào tạo nhân bản, mục vụ, thiêng liêng và cộng đoàn, làm họ trở thành những chứng nhân đáng tin cậy vào Tin Mừng.
For the formation of men and women religious and seminarians
May’s prayer intention is for the formation of men and women religious and seminarians, that they may “grow in their vocational journeys through human, pastoral, spiritual, and community formation.”
SUY NIỆM TIN MỪNG
“Anh em hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, loan báo Tin Mừng cho mọi loài thọ tạo. Ai tin và chịu Phép Rửa sẽ được cứu đo” (Mc 16,15)
“Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến tận thế” (Mt 28,20)
Nhìn lên Trời | Lm. Giuse Hoàng Kim Toan
Góp phần kiến tạo Thiên đường đời sau ngay từ hôm nay | Lm. Đan Vinh
Chứng từ và việc rao giảng | Lm. Mark Link, S.J.
Chúa Cha | Lm. Giuse Trần Việt Hùng
Làm chứng cho Chúa hôm nay | Lm. Đan Vinh
Ái mộ những sự trên trời | PM. Cao Huy Hoàng
Phòng Tiệc Ly là nơi Giáo Hội khai sinh và từ đó chảy ra con suối bác ái trở thành dòng sông lớn | Linh Tiến Khải
Hãy là chứng nhân của Thầy | Jos. Vinc. Ngọc Biển
Rao giảng việc sám hối | PM. Cao Huy Hoàng
Cùng lên trời với Chúa | Lm. Giuse Nguyễn Thành Long
Phim - Nhạc - Suy niệm
Xem chuyên mục Media Online
Từ Điển Online:     

Truyền Tin

Email: tt.march25@gmail.com

Website: truyen-tin.net

Online since: May 2010

Tìm kiếm nội dung
(Gõ từ khóa vào vào khung dưới đây)
Tìm kiếm trong Google
Nhấn vào >> Google Search

Liên hệ

Đặt làm trang chủ

@